Ưu điểm của trường
- Giáo viên của trường thực hiện phương pháp dạy trực tiếp, hướng dẫn học sinh 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.
- Số lượng học sinh ở mỗi lớp ít, giáo viên hướng dẫn và đáp ứng theo trình độ của từng học sinh.
- Ngoài những giờ học trên lớp, trường tổ chức những buổi học ngoại khóa như: dã ngoại, những buổi tranh tài thể thao, tiệc Noel, cắm hoa, trà đạo… giúp học sinh tự tin khi giao tiếp và trau dồi thêm khả năng tiếng Nhật từ cuộc sống bên ngoài xã hội.
- Trường sắp xếp kí túc xá cho học sinh với chi phí hợp lý và thoải mái giúp học sinh cảm thấy yên tâm khi học tại Nhật.
- Học sinh được đi làm thêm để có thể chi trả chi phí sinh sống.
- Đến với Học viện Nhật ngữ Ken học sinh được hướng dẫn, tư vấn tận tình từ sinh hoạt, việc làm thêm cho đến việc chọn trường phù hợp sau khi học xong khóa học tiếng Nhật.
Nội dung khóa học
- 6 tháng đầu: Chương trình sơ cấp, dạy ngữ pháp cơ bản, luyện viết chữ Kanji, học từ vựng. Mục tiêu là tạo vốn tiếng Nhật cơ bản có ích cho giao tiếp hàng ngày, luyện viết những mẫu câu cơ bản
- 6 tháng tiếp theo: Chương trình Trung cấp, dạy ngữ pháp mức độ khó hơn, luyện chữ Kanji và từ vựng, đàm thoại tổng quát, luyện đọc và viết các câu ở mức độ khó. Mục tiêu là đạt được trình độ tương đương N2.
- 6 tháng tiếp theo: Chương trình Cao cấp, dạy ngữ pháp mức độ khó, luyện chữ Kanji và từ vựng, học về văn hóa và xã hội Nhât bản. Mục tiêu là đạt trình độ tương đương N1.
- 6 tháng cuối: Chương trình ôn luyện thi Đại học, Cao đẳng… (1&2): Mục đích là giúp cho học sinh đạt kết quả tốt khi thi vào các trường Đại học, Cao đẳng bằng cách giúp học sinh luyện các bài văn nhỏ, luyện đối thoại phỏng vấn và luyện hiểu được các thông tin qua sách vở báo chí.
Khóa dự bị Đại học
Những học sinh có nguyện vọng học tiếp lên Đại học có thể học thêm tại trung tâm luyện thi của nhà trường không những vào các ngày đi học mà cả các dịp nghỉ hè, nghỉ đông. Tại nhà trường, việc học được tiến hành trên máy tính, học qua hệ thống internet, giáo viên kèm riêng từng học sinh nên học sinh có thể tập trung vào những môn còn yếu. Hệ thống này chỉ có tại Học viện Nhật Ngữ KEN mà không có tại bất cứ trường Nhật ngữ nào khác. Ngoài ưu điểm học 24/24, việc học luyện thi tại trường KEN so với giờ học luyện thi tại các trường tiếng Nhật khác có mức học phí thấp hơn hẳn.
Chế độ tiến cử của Hiệu trưởng
Những học sinh có thành tích ưu tú, tỷ lệ đi học trên 95% cộng với hạnh kiểm tốt và thái độ học tập tốt có thể nộp đơn xin học tại các trường liên kết với Học viên Nhật ngữ KEN với tư cách là học sinh được Hiệu trưởng tiến cử. Chế độ tiến cử này giúp giúp học sinh được miễn giảm ột phần học phí cũng như miễn phần thi viết trong kỳ tuyển sinh, chỉ còn vòng phỏng vấn và kiểm tra việc có đáp ứng điều kiện nhập học.
Chế độ học bổng, khuyến học
* Học bổng của Hiệu trưởng
1 năm là 540.000 Yên, tương đương học phí 1 năm. Mỗi năm chỉ trai cho 1 học sinh. Đối tưỡng là học sinh có tỷ lệ đi học cao, thành tích học tập ưu tú, có kết quả cao trong kỳ thi năng lực tiếng Nhật.
* Học bổng của Bộ giáo dục Nhật Bản
Số tiền mỗi tháng là 48.000 Yên, số lượng giới hạn (1 ~ 3 người), đối tượng là những bạn có thành tích ưu tú, tỷ lệ đi học cao, thái độ sinh hoạt và học tập tốt. Tuy nhiên, có giới hạn về thu nhập làm thêm, những bạn vi phạm sẽ phải hoàn trả lại toàn bộ học bổng.
* Học bổng Châu Á Lee Soo-hyun
1 năm 100.000 Yên, mỗi năm trao cho một học sinh. Đối tượng là những học sinh có thành tích ưu tú, tỷ lệ đi học trên 90% và chuyên cần trong học tập.
Nhằm tôn vinh hành động dũng cảm của chàng sinh viên quá cố Lee Soo-hyun, cũng như ủng hộ các bạn du học sinh trở thành cầu nối liên kết giữa Nhật Bản với Châu Á, nên học bổng Lee Soo-hyun ra đời từ đây. Trị giá học bổng là 100,000 Yên/năm và chỉ giới hạn duy nhất 1 sinh viên trong 1 năm.


Học phí
* Phí xét tuyển 26.250 Yên
Các loại phí
|
Nhập học tháng 4
|
Nhập học tháng 7
|
Nhập học tháng 10
|
Nhập học tháng 1
|
Phí nhập học
|
52.500 Yên
|
52.500 Yên
|
52.500 Yên
|
52.500 Yên
|
Học phí (1 năm)
|
657.000 Yên
|
567.000 Yên
|
567.000 Yên
|
567.000 Yên
|
Phí tài liệu
|
53.200 Yên
|
50.050 Yên
|
38.800 Yên
|
35.650 Yên
|
Sinh hoạt ngoại khóa
|
33.600 Yên
|
25.200 Yên
|
25.200 Yên
|
16.800 Yên
|
Bảo hiểm
|
14.000 Yên
|
14.000 Yên
|
11.600 Yên
|
11.600 Yên
|
Khám sức khỏe
|
8.400 Yên
|
8.400 Yên
|
8.400 Yên
|
8.400 Yên
|
Tổng cộng
|
728.700 Yên
|
717.150 Yên
|
703.500 Yên
|
691.950 Yên
|
* Ngoại trừ học phí ra, các phí còn lại áp dung cho đến lúc tốt nghiệp
Ký túc xá
Với sức chứa khoảng 150 hoc sinh cùng lúc, cùng với các tiện nghi bếp (phòng ăn), nhà tắm, nhà vệ sinh dùng chung.
Cách trường 15 phút đi bộ, phòng 2 người với đầy đủ các trang thiệt bị đi kèm như: giường ngủ, máy giặt, đồ dùng bếp
Tiền điện nước gas sẽ là thực phí. Tiền bảo chứng sẽ dùng để thanh toán các khoản tiền vệ sinh, sửa chữa khi rời khỏi ký túc xá.
Tổng số tiền vào ký túc xá lúc đầu là 150.000 Yên (thanh toán một lần)
-
Tiền bảo chứng 30.000 Yên, tiền vào ký túc xá 15.000 Yên
-
Tiền nhà 35.000 yên/tháng (hợp đồng lúc đầu là 3 tháng)
SOEC tư vấn du học Nhật Bản