































TẬP THỂ GIÁO VIÊN NHÂN VIÊN TRƯỜNG CHUYÊN MÔN PHÚC LỢI Y TẾ IGL
1. Các khoản đóng góp
Khoa tiếng Nhật
Chi tiết
|
Nhập học tháng 4 (khóa 2 năm)
|
Nhập học tháng 10 (khóa 1 năm 6 tháng)
|
Năm đầu tiên
|
Năm thứ hai
|
Năm đầu tiên
|
6 tháng sau
|
Phí xét tuyển
|
20,000 JPY
|
|
20,000 JPY
|
|
Phí nhập học
|
100,000 JPY
|
|
100,000 JPY
|
|
Học phí thuần
|
540,000 JPY
|
540,000 JPY
|
540,000 JPY
|
270,000 JPY
|
Phí giáo trình
|
25,000 JPY
|
25,000 JPY
|
25,000 JPY
|
10,000 JPY
|
Phụ phí khác
|
35,300 JPY
|
35,300 JPY
|
35,300 JPY
|
15,300 JPY
|
Phí bảo hiểm
|
16,700 JPY
|
16,700 JPY
|
16,700 JPY
|
9,400 JPY
|
Tổng chi phí
|
737,000 JPY
|
612,000 JPY
|
737,000 JPY
|
304,700 JPY
|
※Đối với Khoa thi lấy chứng chỉ quốc gia y tá cần đóng thêm 50,000 Yên phí giáo trình.
※Tổng số tiền thanh toán.
-
Khóa dự bị 2 năm: 1,349,000 Yên
-
Khóa dự bị 1 năm 6 tháng: 1,041,700 Yên
※Thanh toán trực tiếp tại văn phòng của trường hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
※Kỳ hạn thanh toán.
-
Phí xét tuyển: Thanh toán ngay khi nộp hồ sơ du học Nhật Bản
-
Phí nhập học, học phí thuần, phí giáo trình, phụ phí khác, phí bảo hiểm: Thanh toán theo ngày chỉ định của nhà trường
※Tổng số tiền thanh toán năm đầu tiên, vui lòng chi trả hết một lần.
※Nhà trường sẽ không oàn trả lại số tiền đã thanh toán ngoại trừ những trường hợp sau.
-
Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Nhật Bản từ chối ấp visa. Sau khi gửi lại giấy báo nhập học và giấy chứng nhận bị từ chối cấp visa, nhà trường sẽ chuyển khoản lại số tiền học phí trừ phí xét tuyển.
-
Không thể đến Nhật Bản vì lý do cá nhân. Sau khi gửi lại giấy báo nhập học và giấy chứng nhận tư cách lưu trú, nhà trường sẽ chuyển khoản lại số tiền học phí trừ phí xét tuyển và phí nập học.
※Phí ký túc xá của nhà trường dao động từ 15,000 Yên đến 23,000 Yên/tháng.
2. Lịch học (lịch học có thể thay đổi)
Từ thứ hai đến thứ 6 (được nghỉ ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ và những ngày trường định)
|
Ca 1 |
Ca 2 |
Giờ chọn lọc |
Ca 3 |
Ca 4 |
Thời gian bắt đầu |
9: 20 |
11: 00 |
12: 35 |
13: 20 |
15: 00 |
Thời gian kết thúc |
10: 50 |
12: 30 |
13: 20 |
14: 50 |
16: 30 |
※Có thể tự do lựa chọn các môn học tự chọn như môn toán, môn học tổng hợp (xã hội hiện đại), tin học.
3. Lịch trình giảng dạy
<Khóa học chuẩn bị cho thi chuyển tiếp lên Đại học>
Giờ học |
Nội dung |
Tiếng Nhật sơ cấp・ sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. |
Sử dụng giáo trình “sơ cấp, sơ trung cấp tiếng Nhật Đekiru”. Luyện tập những mẫu câu cơ bản, từ vựng sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. Mục tiêu thi đỗ trình độ N4 kỳ thi năng lực tiếng Nhật |
Trình độ trung cấp |
Sử dụng giáo trình “trung cấp tiếng Nhật Đekiru”. Luyện tập những mẫu câu sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. Mục tiêu thi đỗ trình độ N3 kỳ thi năng lực tiếng Nhật. |
Trình độ cao cấp |
Sử dụng giáo trình “chuyển từ tiếng Nhật trung cấp lên cao cấp” Luyện tập đọc báo, nghe thời sự.... Mục tiêu thi đỗ trình độ N1, N2 kỳ thi năng lực tiếng Nhật. |
Chuẩn bị cho kỳ thi năng lực Nhật ngữ (Từ vựng, ngữ pháp, nghe hiểu, đọc hiểu) |
Luyện tập những kỹ năng và kiến thức để thi đỗ kỳ thi năng lực tiếng Nhật. Tiến hành luyện tập trước khi thi theo từng cấp độ đăng ký thi. |
Chuẩn bị cho kỳ thi du học |
Tiến hành luyện tập phương pháp làm bài thi để đạt kết quả cao. Đây là kỳ thi quan trọng chuẩn bị cho thi tuyển sinh vào Đại học. |
Viết luận/viết báo cáo |
Tập trung luyện phương pháp viết bài luận trong kỳ thi tuyển sinh Đại học và các dạng đề trong kỳ thi du học. Luyện kỹ năng viết ý kiến riêng của bản thân bằng tiếng Nhật. |
Hội thoại |
Bồi dưỡng khả năng nghe, nói. Học cách biểu hiện câu văn phù hợp trong mọi phương diện giao tiếp. Luyện những kỹ năng cần thiết khi giao tiếp với người Nhật. |
< Khóa học thi lấy chứng chỉ quốc gia y tá >
Giờ học |
Nội dung |
Chuẩn bị cho kỳ thi năng lực Nhật ngữ N1. (Từ vựng, ngữ pháp, nghe hiểu, đọc hiểu) |
Hướng dẫn để sinh viên năm thứ hai thi đỗ năng lực Nhật ngữ trình độ N1 vào tháng 7. Tiếp tục luyện tập cho những học sinh thi trượt chuẩn bị cho kỳ thi tháng 12. |
Viết văn |
Nâng cao trình độ viết văn. Luyện tập cách ghi chép chuyên ngành y tá. |
Hội thoại |
Nâng cao khả năng nghe, nói. Rèn luyện những kỹ năng cần thiết khi giao tiếp với người Nhật, vận dụng những mẫu câu thích hợp trong mọi phương diện. |
Chuẩn bị cho kỳ thi lấy chứng chỉ quốc gia y tá |
Ôn luyện để thi đỗ kỳ thi quốc gia lấy chứng chỉ y tá của Nhật. Tiến hành cả luyện thi lấy chứng chỉ y tá dự bị nếu có nguyện vọng. |
< Khóa chăm sóc sức khỏe >
※ Về cơ bản sẽ học chung với khóa chuẩn bị cho thi lên Đại học. Nếu trúng tuyển vào Khoa chăm sóc sức khỏe sẽ tiến hành bổ sung kiến thức chuyên ngành chăm sóc sức khỏe.
4. Phương pháp giảng dạy Giờ học được giảng dạy bằng tiếng Nhật. (phương pháp trực tiếp) Giáo viên sẽ dùng sách giáo khoa, tranh ảnh, máy vi tính, video trong giờ học…
5. “Tư cách hoạt động ngoại khóa" công việc làm thêm Vì các học sinh tới Nhật với mục đích du học nên không thể làm việc tại Nhật. Nhưng nếu học sinh muốn làm thêm, sau khi nhận được sự cho phép của nhà trường, lưu học sinh đăng ký xin giấy phép làm thêm tại Cục quản lý xuất nhập cảnh. Trường hợp đi làm thêm khi chưa có giấy phép làm thêm hoặc làm thêm quá thời gian cho phép (28 giờ / tuần) sẽ bị cho là vi phạm luật pháp.
6. Chế độ học bổng
・ Học bổng dành cho lưu học sinh tư phí của Bộ Giáo dục Nhật Bản.
Đối tượng là các lưu học sinh đi học đầy đủ, có thành tích ưu tú và chuyên cần trong năm thứ nhất sẽ được xét chọn.
※Xét tuyển vào năm thứ 2 (tháng 4).
※Tiền học bổng hàng tháng khoảng 48,000 yên, được cấp trong 1 năm.
・ Học bổng Kyoritsu (Tổ chức học bổng hỗ trợ quốc tế Kyoritsu)
7. Khoá học tiếp lên chuyên ngành của trường chuyên môn IGL Sau khi tốt nghiệp khoa tiếng Nhật, sinh viên có thể học tiếp lên các khoa khác của trường (Khoa giao tiếp giáo dục Quốc tế, Khoa chăm sóc sức khỏe, Khoa răng miệng, Khoa Châm cứu, Khoa chấn thương chỉnh hình). Trong trường hợp đó, sinh viên sẽ được miễn đóng lệ phí nhập học, phí nộp hồ sơ.
SOEC tư vấn du học Nhật Bản