Anh Cường sống một mình trong một căn hộ thuê. Buổi sáng, khi anh đi vứt rác thì gặp chủ nhà đang quét dọn khu vực thu gom rác. Bà chủ nhắc anh một câu.
Mẫu câu chính: SHÔGAKKÔ NI SHÛGÔ DESU
Nội dung hội thoại
大家
|
日曜日に町内会で掃除をするんだけど、来ない?
|
Cụm dân cư sẽ dọn vệ sinh vào Chủ nhật.
|
Chủ nhà
|
NICHIYÔBI NI CHÔNAI-KAI DE SÔJI O SURU N DAKEDO, KONAI?
|
Cậu có tham gia không?
|
クオン
|
どこの掃除ですか?
|
Các bác dọn vệ sinh ở đâu ạ?
|
Cường
|
DOKO NO SÔJI DESU KA?
|
|
大家
|
道端のごみを拾いながら、町内を1周するの。
朝9時、小学校に集合です。
|
Chúng tôi sẽ đi một vòng quanh khu phố, và nhặt rác ở bên lề đường.
9 giờ sáng, tập trung ở trường
tiểu học.
|
Chủ nhà
|
MICHIBATA NO GOMI O HIROINAGARA, CHÔNAI O ISSHÛ SURU NO.
ASA KUJI, SHÔGAKKÔ NI SHÛGÔ DESU.
|
|
クオン
|
わあ。遅れないように早起きします。
|
Ôi, thế thì cháu sẽ dậy sớm để không đến muộn.
|
Cường
|
WÂ! OKURENAI YÔ NI HAYAOKI SHIMASU.
|
|
Bí quyết sống ở Nhật Bản (じょうたつのコツ)
CHÔNAI-KAI hoặc JICHI-KAI là tổ chức cụm dân cư do những người cùng sống trong một khu vực tình nguyện lập nên, nhằm làm cho cộng đồng ngày càng tốt đẹp hơn.
Một trong những hoạt động chính của cụm dân cư là giữ gìn vệ sinh khu phố, như trong đoạn hội thoại của bài. Ngoài ra còn nhiều hoạt động khác như: lên kế hoạch và tổ chức lễ hội mùa hè hoặc lễ hội bắn pháo hoa trên địa bàn để mọi người trong khu phố thấy mình đang sống trong một cộng đồng đoàn kết.
Cụm dân cư cũng có thể tổ chức tập luyện phòng chống thiên tai, chuẩn bị cho tình huống xảy ra động đất lớn và tổ chức đi tuần tra trong khu phố để ngăn ngừa tội phạm.
Nguồn NHK
Các tin / bài viết cùng loại: